Đối với những người mới bắt đầu làm trong ngành thiết kế điện, việc xác định kích thước và bố trí phòng phân phối hạ áp là rất phổ biến. Phòng phân phối hạ áp thường được hiểu là phòng phân phối 400V từ trạm biến áp 10kV hoặc 35kV. Những khu vực trong nhà có tải hạ áp được gọi là phòng phân phối, chủ yếu cung cấp điện cho người dùng hạ áp, bao gồm đường dây trung áp vào (có thể có một ít đường ra), biến áp phân phối và thiết bị phân phối hạ áp. Các thiết bị có cấp điện áp 10kV trở xuống được chia thành phòng phân phối cao áp và phòng phân phối hạ áp.
Phòng phân phối cao áp thường là phòng công tắc 6kV đến 10kV; phòng phân phối hạ áp thường là phòng phân phối 400V từ trạm biến áp 10kV hoặc 35kV. kết quả tỷ số Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách xác định kích thước và bố trí thiết bị trong phòng phân phối hạ áp.
Một, Bố trí thiết bị trong phòng phân phối hạ áp
(1) Vị trí của phòng phân phối hạ áp
Nên đặt gần tâm tải tiêu thụ điện, chọn vị trí có ít bụi bặm, ít chất ăn mòn, môi trường khô ráo và không có rung lắc mạnh, nếu có thể thì nên dành thêm không gian dự phòng.
2) Việc bố trí phòng phân phối cần xem xét đến việc đưa vào, ra, lắp đặt, vận hành và bảo trì thiết bị.
3) Ngoài các trường hợp như đường ống sưởi ấm, điều hòa không khí... liên quan đến phòng phân phối này, các đường ống khác không được đi qua phòng phân phối.
(2) Bố trí thiết bị phân phối
Bệ tủ điện loại đặt sàn cần được nâng cao, cao hơn mặt sàn trong nhà ít nhất 50mm, ngoài trời ít nhất 200mm. Đồng thời cần có biện pháp ngăn động vật nhỏ xâm nhập vào khu vực này.
Khi thiết bị phân phối cao áp và hạ áp được đặt trong cùng một phòng, nếu một bên có thanh góp trần, khoảng cách giữa hai thiết bị không được nhỏ hơn 2m.
Khi các bàn điều khiển được bố trí theo hàng, nếu chiều dài tổng cộng vượt quá 6m, hành lang phía sau cần có ít nhất hai lối thoát. keo truc tuyen Khi khoảng cách giữa hai lối thoát lớn hơn 15m, cần thêm một lối thoát nữa ở giữa.
4) Khi bố trí tủ phân phối hạ áp, cần xem xét khoảng cách:
5) Khoảng cách từ vật dẫn điện trần trên lối đi của phòng phân phối đến mặt đất không được nhỏ hơn 2,5m.
6) Mức độ bảo vệ của tủ phân phối hạ áp thường sử dụng là IP3X.
7) Nếu biến áp hạ áp dùng loại khô, có thể bố trí cùng với tủ phân phối hạ áp.
(3) Bố trí một phòng phân phối hạ áp
Hai, Xác định kích thước phòng phân phối hạ áp
Trước tiên cần đưa ra một số giả định: Kích thước ngoài của tủ phân phối hạ áp: 800 (Rộng) x 600 (Sâu) x 2200 (Cao), số lượng tủ phân phối là 30 chiếc.
(1) Khi tủ phân phối hạ áp được bố trí đơn hàng
1) Tủ phân phối sử dụng tủ cố định
Chiều dài tủ phân phối: W1=0.8x30=24(m);
Chiều sâu tủ phân phối: D1=0.6m;
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai lối đi bên trái và phải của tủ: W2=1m;
Lối đi bảo trì phía sau tủ: D2=1m;
Lối đi vận hành phía trước tủ: D3=1.5m;
Như vậy, Chiều dài phòng phân phối: L = W1 + 2xW2 = 26m, tính đến độ dày tường 200mm, chiều dài nhỏ nhất của phòng phân phối là 26,5m.
Chiều rộng phòng phân phối: W = D1 + D2 + D3 = 3,1m, tính cả độ dày tường 200mm, chiều rộng nhỏ nhất của phòng phân phối là 3,5m.
Vậy, kích thước nhỏ nhất của phòng phân phối là 26,5mx3,5m, đúng không?... Không, sai rồi!
Vì theo quy định, khi chiều dài thiết bị phân phối vượt quá 15m, phải bổ sung thêm cửa ra phía sau! kèo bóng đá 5 Điều đó có nghĩa là, khi chiều dài thiết bị phân phối vượt quá 6m, phía sau tủ phải có hai cửa ra; nếu chiều dài vượt quá 15m, phía sau tủ phải có ba cửa ra (tại sao vậy, mọi người có thể thảo luận nhé).
Do đó, kích thước nhỏ nhất của phòng phân phối nên là 27,5mx3,5m, tăng thêm 1m.
2) Tủ phân phối sử dụng tủ kéo ra vào
Chiều dài tủ phân phối: W1=0.8x30=24(m);
Chiều sâu tủ phân phối: D1=0.6m;
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai lối đi bên trái và phải của tủ: W2=1m
Lối đi bảo trì phía sau tủ: D2=1m
Lối đi vận hành phía trước tủ: D3=1.8m
Như vậy, Chiều dài phòng phân phối không thay đổi: L = W1 + 2xW2 = 26m, tính đến độ dày tường 200mm, chiều dài nhỏ nhất của phòng phân phối là 26,5m.
Chiều rộng phòng phân phối: W = D1 + D2 + D3 = 3,4m, tính đến độ dày tường 200mm, chiều rộng nhỏ nhất của phòng phân phối là 4m.
Theo quy định, khi chiều dài thiết bị phân phối vượt quá 15m, phải tăng thêm cửa ra phía sau, do đó kích thước nhỏ nhất của phòng phân phối là 27,5mx4m.
(2) Khi tủ phân phối hạ áp được bố trí hai hàng đối diện nhau
1) Tủ phân phối sử dụng tủ cố định
Chiều dài tủ phân phối: 0.8x30=24(m);
Hai hàng: W1=12m;
Chiều sâu tủ phân phối: D1=0.6m;
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai lối đi bên trái và phải của tủ: W2=1m;
Lối đi bảo trì phía sau tủ: D2 = 1m;
Lối đi vận hành phía trước tủ: D3=2m;
Như vậy, Chiều dài phòng phân phối: L = W1 + 2xW2 = 14m, tính đến độ dày tường 200mm, chiều dài nhỏ nhất của phòng phân phối là 14,5m.
Chiều rộng phòng phân phối: W = 2xD1 + 2xD2 + D3 = 5,2m, tính cả độ dày tường 200mm, chiều rộng nhỏ nhất của phòng phân phối là 5,5m.
Như vậy, kích thước nhỏ nhất của phòng phân phối là 14,5mx5,5m.
2) Tủ phân phối sử dụng tủ kéo ra vào
Chiều dài tủ phân phối: 0.8x30=24(m),
Hai hàng: W1=12m;
Chiều sâu tủ phân phối: D1=0.6m
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai lối đi bên trái và phải của tủ: W2=1m,
Lối đi bảo trì phía sau tủ: D2=1m;
Lối đi vận hành phía trước tủ: D3=2.3m;
Như vậy, Chiều dài phòng phân phối: L = W1 + 2xW2 = 14m, tính đến độ dày tường 200mm, chiều dài nhỏ nhất của phòng phân phối là 14,5m.
Chiều rộng phòng phân phối: W = 2xD1 + 2xD2 + D3 = 5,5m, tính cả độ dày tường 200mm, chiều rộng nhỏ nhất của phòng phân phối là 6m.
Như vậy, kích thước nhỏ nhất của phòng phân phối là 14,5mx6m.